Materazzi

Thuốc điều trị triệu chứng co thắt, co cứng cơ

Danh mục

Thuốc giản cơ

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Số đăng ký

VD-20075-13

Mã sản phẩm

0000187

Thuốc Materazzi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có thành phần chính là Eperison, là thuốc giãn cơ xương tác động trung ương, được sử dụng trong điều trị triệu chứng co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.

Thuốc Materazzi được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Materazzi

Thuốc điều trị triệu chứng co thắt, co cứng cơ

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thuốc Materazzi 50mg là gì ?

THÀNH PHẦN:

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Eperison HCL

50mg

CHỈ ĐỊNH:

Thuốc Materazzi được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.

Dược lực học

Làm giãn cơ vân

Ức chế sự co cứng cơ thực nghiệm: Eperison hydroclorid ức chế sự co cứng gamma và sự co cứng alpha ở mèo và chuột, phụ thuộc vào liều. 

Ức chế phản xạ tủy: Eperison hydroclorid ức chế điện thế phản xạ đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo. 

Giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma: Eperison hydroclorid ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm (sợi Ia) từ thời cơ của người sau khi uống thuốc 20 phút. Eperison hydroclorid ức chế các nơron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy, eparison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma. 

Tác động giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu

Eperison hydroclorid làm giãn mạch máu nhờ vào tác động đối kháng Ca++ trên cơ trơn mạch máu và tác động ức chế thần kinh giao cảm. 

Eperison hydroclorid làm tăng lưu lượng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. 

Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau ở tuỷ sống

Khi eparison hydroclorid đi vào tuỷ sống ở chuột, phản xạ đau gây ra ở đuôi chuột sẽ bị ức chế và phản xạ này sẽ trở lại khi không có eparison hydroclorid.

Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý

Khi được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân ngập máu não, eparison hydroclorid làm cải thiện đường cong momen Cybex và điện cơ đồ, làm dễ dàng các vận động tự ý như sự duỗi và gấp các chi mà không làm giảm sức cơ.

Dược động học

Eperison hydroclorid đã được sử dụng qua đường uống ở 8 người lớn khỏe mạnh với liều đơn 150 mg/ ngày, trong 14 ngày liên tục và nồng độ thuốc trong huyết tương được xác định vào ngày thứ 1,8 và 14.

Thời gian đạt tới nồng độ tối đa (tmax) nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ, nồng độ tối đa (Cmax) là 7,5 đến 7,9 ng/ mL. Thời gian bán huỷ (t1/2) là 1,6 đến 1,8 giờ và diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ mL. Những thông số nồng độ trong huyết tương của eparison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Cách dùng

Thuốc Materazzi được dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng thông thường đối với người lớn: Uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có báo cáo. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Materazzi bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn khác: 

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Các tác dụng không mong muốn quan trọng về mặt lâm sàng:

  • Sốc và phản ứng phản vệ: Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như ngứa, nổi mày đay, phù mặt hay các bộ phận khác, khó thở... nên ngưng thuốc và áp dụng cách trị liệu thích hợp. 
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell: Nên ngưng thuốc và có biện pháp trị liệu thích hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, phát ban, phồng giộp, ngứa, xung huyết mắt, viêm miệng...

Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Gan - thận: Rối loạn chức năng gan, thận. 
  • Thần kinh: Các triệu chứng thần kinh như buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác co cứng, run tứ chi.
  • Tiêu hóa: Các triệu chứng dạ dày - ruột như buồn nôn, biếng ăn, đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. 
  • Khác: Khô miệng hoặc các triệu chứng rối loạn tiết niệu. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Thuốc Materazzi chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc. 
  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.

Thận trọng khi sử dụng

Yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hay các triệu chứng khác có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngưng dùng hay giảm liều khi có dấu hiệu của các triệu chứng đó. Bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hay điều khiển máy móc. 

Các bệnh nhân cao tuổi thường giảm năng về sinh lý, do đó nên giảm liều và giám sát cẩn thận đối với các bệnh nhân này. 

Để xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo. 

Thời kỳ mang thai 

Sự an toàn của Materazzi ở phụ nữ mang thai chưa được biết rõ. Thuốc chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu kết quả điều trị mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. 

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Materazzi được báo cáo rằng có bài tiết vào sữa mẹ. Materazzi được khuyến cáo là tránh sử dụng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.

Sử dụng cho bệnh nhi: Sự an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập, thiếu nghiên cứu lâm sàng.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo cho biết sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperizon hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự perizon hydroclorid), xảy ra tình trạng rối loạn điều tiết mắt.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Sản phẩm cùng nhóm
 Thuốc điều trị chứng co cứng cơ sau đột quỵ
Cơ xương khớp
Thành phần: Tolperison hydroclorid 150mg.
 Thuốc điều trị viêm xương khớp
Cơ xương khớp
Thành phần: Etoricoxib 30mg.
 Thuốc giảm các cơn đau do chấn thương
Cơ xương khớp
Thành phần: Paracetamol 325mg, Methocarbamol 400mg
 Thuốc giảm triệu chứng thoái hóa khớp nhẹ và trung bình
Cơ xương khớp
Thành phần: Glucosamine sulfate 750mg, Chondroitin sulfate 250mg
 Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ
Cơ xương khớp
Thành phần: Tizanidin (dưới dạng Tizanidin HCl) 2mg
 Thuốc hỗ trợ điều trị đau do co thắt cơ
Cơ xương khớp
Thành phần: Thiocolchicosid 8mg
 Thuốc trị loãng xương, còi xương
Cơ xương khớp
Thành phần: Calcitriol 0.25 mcg