Glockner 10

Thuốc điều trị triệu chứng cường giáp

Danh mục

Nội tiết

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Số đăng ký

VD-23920-15

Mã sản phẩm

0000134

Thuốc Glockner-10 có thành phần chính là methimazol được dùng để điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow), trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I ), điều trị cơn nhiễm độc giáp.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Glockner 10

Thuốc điều trị triệu chứng cường giáp

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thuốc Glockner-10mg là gì ?

Thuốc Glockner-10 có thành phần chính là methimazol được dùng để điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow), trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I ), điều trị cơn nhiễm độc giáp.

THÀNH PHẦN: 

Methimazol 10mg.

    CHỈ ĐỊNH:

    • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves - Basedow).
    • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
    • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
    • Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có triệu chứng tim mạch.

    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

    Người lớn và thiếu niên: Cường giáp:

    • Liều ban đầu:

    + Cường giáp nhẹ: Uống ngày 15mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

    + Cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

    + Cường giáp nặng: Uống ngày 60mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

    • Liều duy trì: Uống ngày 5 - 15mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

    + Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism), giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 - 15mg).

    + Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều lớn 40mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30mg/ngày mỗi khi có thể.

    Cơn nhiễm độc giáp: Uống 15 - 20mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.

    Trẻ em: Cường giáp:

    • Liều ban đầu: Uống ngày 0,4mg/kg (400 microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
    • Liều duy trì: uống ngày 0,2mg/kg (200 microgam/kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    • Bân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ cho con bú vì thuốc phân bố vào sữa.
    • Suy gan nặng.
    • Đang bị các bệnh nặng về máu (mất bạch cầu hạt, suy tủy).
    Sản phẩm cùng nhóm
     Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2
    Nội tiết
    Thành phần: Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 25mg.
     Thuốc điều trị bệnh tiểu đường
    Nội tiết
    Thành phần: Glimepirid 2mg