GENSLER

Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Danh mục

Tim mạch

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Số đăng ký

VD-27439-17

Mã sản phẩm

0000318

GENSLER là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, điều trị cho tim, biến chứng suy tim làm giảm nguy cơ bạn bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quy. GENSLER giúp làm giãn các mạch máu trong cơ thể.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
GENSLER

Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

GENSLER là thuốc gì?

GENSLER là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, điều trị cho tim, biến chứng suy tim làm giảm nguy cơ bạn bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quy. GENSLER giúp làm giãn các mạch máu trong cơ thể.

THÀNH PHẦN

Ramipril 5mg.

      CHỈ ĐỊNH: 

      Điều trị tăng huyết áp:
      • Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong ở bệnh nhân:
      • Bệnh tim mạch có biểu hiện xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành hoặc đột quỵ hoặc bệnh mạch máu ngoại biên.
      • Đái tháo đường có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
      • Điều trị bệnh thận:
      • Biến chứng cầu thận sớm do đái tháo đường được xác định bởi microalbumin niệu (albumin niệu trung bình).
      • Bệnh thận đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu (albumin niệu nặng) ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
      • Bệnh thận không liên quan đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu 3g/ngày.
      • Điều trị suy tim có triệu chứng.
      • Phòng ngừa các biến chứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp tính: Giảm tỷ lệ tử vong từ giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim trong vòng trên 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.

      LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

      • Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc nguyên viên, không được nhai viên thuốc. Có thể bẻ đôi viên nếu cần thiết.
      • Khuyến cáo bệnh nhân uống thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.
      • Ramipril có thể uống trước, cùng bữa ăn hoặc sau bữa ăn do thức ăn không làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
      • Bệnh nhân đang dùng lợi tiểu:

      + Nếu có thể, nên ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.

      + Nếu không thể ngưng điều trị lợi tiểu, điều trị với ramipril nên khởi đầu với liều 1,25mg. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh của bệnh nhân. Các liều tiếp theo nên được điều chỉnh dựa trên huyết áp mục tiêu.

      • Tăng huyết áp:

      + Liều ban đầu 1,25mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 - 5mg, ngày một lần. Liều tối đa 10mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.

      + Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

      • Dự phòng các biến cố tim mạch:

      +Liều khởi đầu là 2,5mg/ngày. Nên tăng liều tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân. Khuyến cáo tăng gấp đôi liều sau 1 hoặc 2 tuần điều trị, và sau thêm 2 đến 3 tuần, tăng lên liều duy trì 10mg x 1 lần/ngày.

      • Suy tim có triệu chứng: Ở bệnh nhân ổn định với liệu pháp điều trị lợi tiểu, liều khởi đầu khuyến cáo là 1,25mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân bằng cách tăng liều gấp đôi sau 1 - 2 tuần đến liều tối đa 10mg. Tốt hơn nên chia liều dùng 2 lần/ngày.
      • Dự phòng các biến chứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:

      + Liều khởi đầu: 48 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng và huyết động, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày.

      • Lưu ý: nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5mg, dùng liều 1,25mg/ lần, ngày hai lần trong 2 ngày, rồi tăng lên thành 2,5mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5mg/lần, ngày hai lần. Nếu liều dùng không thể tăng lên 2,5mg x 2 lần/ngày thì nên ngưng điều trị.

      + Liều duy trì: Liều hàng ngày sau đó được tăng lên bằng cách gấp đôi liều trong khoảng 1 - 3 ngày đến liều duy trì là 5mg x 2 lần/ngày.

      + Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy tim nặng ngay sau nhồi máu cơ tim còn chưa đầy đủ. Do đó, khuyến cáo đặc biệt thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này, nên khởi đầu điều trị với liều 1,25mg/ngày.

      • Điều trị bệnh thận
      • Ở bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu, bệnh nhân bệnh thận không bị đái tháo đường (macroprotein 3g/ngày):

      + Liều khởi đầu khuyến cáo là 1,25mg ramipril/ ngày.

      + Liều duy trì: Tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng dần liều. Dùng gấp đôi liều đến 2,5mg/ngày x 1 lần sau 2 tuần và tăng lên 5mg sau thêm 2 tuần nữa.

      • Ở bệnh nhân đái tháo đường đường có ít nhất một nguy cơ tim mạch:

      + Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg ramipril/ngày x 1 lần.

      + Liều duy trì: Tăng dần liều tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhân với thuốc. Gấp đôi liều hàng ngày đến 5mg ramipril sau 1 - 2 tuần dùng thuốc và tăng lên 10mg ramipril sau thêm 2 - 3 tuần nữa. Duy trì liều 10mg/ngày.

      • Dùng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:
      • Suy giảm chức năng thận: Liều hàng ngày ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin.

      + Nếu Clcr 60ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu (2,5 mg/ngày); Liều hàng ngày tối đa là 10mg.

      + Nếu Clcr từ 30 - 60ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều khỏi đầu (2,5mg/ngày); Liều hàng ngày tối đa là 5mg.

      + Nếu Clcr từ 10 - 30ml/phút: Liều khởi đầu là 1,25mg/ngày; Liều hàng ngày tối đa là 5mg.

      + Trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5mg mỗi ngày.

      + Ở bệnh nhân tăng huyết áp có thẩm tách máu: Ramipril bị thẩm tách nhẹ; Liều khởi đầu là 1,25mg/ngày và liều hàng ngày tối đa là 5mg; Nên cho bệnh nhân dùng thuốc sau vài giờ thực hiện thẩm tách máu.

      • Suy giảm chức năng gan:

      + Ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, chỉ nên khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ và liều hàng ngày tối đa là 2,5mg ramipril.

      + Người cao tuổi: Nên khởi đầu điều trị với liều thấp hơn và việc tăng liều nên được tiến hành từ từ hơn do khả năng gặp phải những tác dụng không mong muốn cao hơn, đặc biệt ở bệnh nhân rất cao tuổi và sức khỏe yếu. Nên cân nhắc giảm liều khởi đầu 1,25mg ramipril.

      + Trẻ em: An toàn và hiệu quả của ramipril trên trẻ em vẫn chưa được chứng minh.

      CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

      • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
      • Tiền sử phù mạch (do di truyền, vô căn hoặc do sử dụng thuốc ức chế ACE).
      • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với bề mặt có điện tích âm.
      • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên thận còn chức năng độc nhất.
      • Bệnh nhân trong tình trạng bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
      • Dùng đồng thời ramipril với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73 m2).
      • Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.
      Sản phẩm cùng nhóm
       Thuốc điều trị cholesterol máu cao, hỗ trợ điều trị béo phì
      Y học cổ truyền
      Thành phần: Cao đặc hỗn hợp dược liệu (Extractum) 0.6g tương đương với Bán hạ nam (Rhizoma Typhonii trilobati) 660mg, Bạch linh (Poria Cocos) 1335mg, Xa tiền tử (Semen Plantaginis) 660mg, Ngũ gia bì chân chim
       Thuốc điều trị tăng cholesterol
      Tim mạch
      Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng calci atorvastatin) 20mg.
       Thuốc điều trị tăng cholesterol
      Tim mạch
      Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng calci atorvastatin) 10mg.
       Điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da
      Xuất huyết
      Thành phần: Rutin 500mg, Vitamin C 100mg.
       Thuốc điều trị tăng huyết áp
      Huyết áp
      Thành phần: Losartan kali 50mg.
       Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ
      Tim mạch
      Thành phần: Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfat) 75mg, Aspirin 75mg.
       Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ
      Tim mạch
      Thành phần: Clopidogrel 75mg tương đương Clopidogrel bisulfat 97.86mg.
       Thuốc bổ sung kali và magie cho bệnh nhân tim mạch
      Tim mạch
      Thành phần: Magnesi aspartate khan: 140mg.