Corneil 2;5

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính

Danh mục

Huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén tròn bao phim

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Số đăng ký

VD-20358-13

Mã sản phẩm

0000080

Corneil 2.5 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và điều trị suy tim, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp cải thiện nhanh tình trạng huyết áp, giảm đau hiệu quả, thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Corneil 2;5

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thuốc Corneil 2.5 là gì? 

Corneil 2.5 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và điều trị suy tim, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp cải thiện nhanh tình trạng huyết áp, giảm đau hiệu quả, thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

THÀNH PHẦN:

Bisoprolol fumarat 2,5mg

    CHỈ ĐỊNH:

    • Tăng huyết áp, đau thắt ngực.
    • Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim.

    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

    • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
    • Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn:
    • Liều thường dùng là 5 - 10mg, một lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày. Giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận.
    • Điều trị suy tim mạn ổn định:
    • Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu và/ hoặc có khi với một digital, trước khi cho điều trị bisoprolol. Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.
    • Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:

    + 1,25mg/lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần. Nếu dung nạp được, tăng liều:

    + 2,5mg/lần/ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:

    + 5mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:

    + 7,5mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:

    + 10mg/lần/ngày để điều trị duy trì.

    • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
    • Liều tối đa khuyến cáo: 10mg/lần/ngày.
    • Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp được thuốc để đi đến liều đích. Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn, nên không thể đạt được liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần, phải giảm liều dần dần. Trong trường hợp cần thiết, phải ngừng điều trị, rồi lại tiếp tục điều trị lại. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều, thậm chí phải ngừng ngay điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm theo phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc block nhĩ - thất).
    • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là 1 điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.
    • Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
    • Người suy gan hoặc suy thận: Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 40mL/phút), liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp nên là 2,5mg/ngày, và nên tăng liều một cách thận trọng. Liều tối đa được khuyến cáo để điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực là 10mg/ngày ở bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc đô thanh thải creatinin < 20mL/phút.
    • Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
    Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em
     

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    • Bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 lần/phút trước khi điều trị).
    • Bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản tắc nghẽn mạn tính nặng, hội chứng Reynaud nặng.
    • Mẫn cảm với bisoprolol, u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
    Sản phẩm cùng nhóm
     Thuốc điều trị cholesterol máu cao, hỗ trợ điều trị béo phì
    Y học cổ truyền
    Thành phần: Cao đặc hỗn hợp dược liệu (Extractum) 0.6g tương đương với Bán hạ nam (Rhizoma Typhonii trilobati) 660mg, Bạch linh (Poria Cocos) 1335mg, Xa tiền tử (Semen Plantaginis) 660mg, Ngũ gia bì chân chim
     Thuốc điều trị tăng cholesterol
    Tim mạch
    Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng calci atorvastatin) 20mg.
     Thuốc điều trị tăng cholesterol
    Tim mạch
    Thành phần: Atorvastatin (dưới dạng calci atorvastatin) 10mg.
     Điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da
    Xuất huyết
    Thành phần: Rutin 500mg, Vitamin C 100mg.
     Thuốc điều trị tăng huyết áp
    Huyết áp
    Thành phần: Losartan kali 50mg.
     Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ
    Tim mạch
    Thành phần: Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfat) 75mg, Aspirin 75mg.
     Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ
    Tim mạch
    Thành phần: Clopidogrel 75mg tương đương Clopidogrel bisulfat 97.86mg.
     Thuốc bổ sung kali và magie cho bệnh nhân tim mạch
    Tim mạch
    Thành phần: Magnesi aspartate khan: 140mg.